Toyota Corolla Altis tiếp nối thành công của người tiền nhiệm với nhiều lột xác về ngoại hình, trang bị an toàn, công nghệ hiện đại và sự bổ sung thiết thực khi có thêm phiên bản hybrid.
Giới thiệu chung
Công ty Ô tô Toyota Việt Nam đã chính thức cho ra mắt mẫu xe Toyota Corolla Altis thế hệ hoàn toàn mới. Ở lần lột xác với tiêu chí “Đậm chất chơi, ngời chuẩn mực”, Corolla Altis mang đến thiết kế hoàn toàn mới, năng động, khỏe khoắn kết hợp với nội thất tiện nghi, công nghệ an toàn tiên tiến và khả năng vận hành vượt trội nhờ hệ thống khung gầm mới – TNGA.
Đáng chú ý, ở thế hệ thứ 12, Corolla Altis được bổ sung thêm phiên bản Hybrid với kỳ vọng mang đến cảm giác lái thú vị và đóng góp vào bảo vệ môi trường.
Toyota Corolla Altis được hứa hẹn sẽ kéo dài doanh số sau cột mốc 80.000 chiếc đã bán ra tại Việt Nam kể từ năm 1996. Mẫu xe đã có mặt trên các đại lý toàn quốc từ 09/01 năm 2024.
Bảng giá xe Toyota Corolla Altis mới nhất, ĐVT: Triệu đồng | |||
Phiên bản | Altis 1.8G | Altis 1.8V | Altis 1.8HEV |
Giá công bố | 725 | 780 | 870 |
Giá xe lăn bánh Toyota Corolla Altis, ĐVT: Triệu đồng | |||
Hải Phòng | 820 | 870 | 950 |
Tỉnh/thành khác | 794 | 845 | 949 |
Thông số | Altis 1.8G | Altis 1.8V | Altis 1.8HEV |
Số chỗ | 5 | 5 | 5 |
Nguồn gốc | Nhập khẩu | ||
Kích thước tổng thể (DxRxC) (mm) | 4.630 x 1.780 x1.435 | ||
Chiều dài cơ sở (mm) | 2.700 | ||
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 142 | 142 | 148 |
Bán kính quay vòng tối thiểu (m) | 5,2 | 5,4 | 5,4 |
Loại động cơ | 2ZR-FBE | ||
Dung tích xy lanh (cm3) | 1.798 | 1.798 | 1.798 |
Công suất tối đa (HP/ rpm) | 138/6.400 | 138/6.400 | 97/5.200 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/ rpm) | 172/4.000 | 172/4.000 | 142/3.600 |
Công suất/mô men xoắn cực đại động cơ điện | – | – | 53/163 |
Ắc quy Hybrid | – | – | Nickel metal |
Hộp số | Số tự động vô cấp (CVT) | ||
Hệ dẫn động | Cầu trước (FWD) | ||
Hệ thống treo trước/sau | MacPherson với thanh cân bằng/Tay đòn kép | Kiểu MacPherson với thanh cân bằng/Đa liên kết với thanh cân bằng | |
Hệ thống phanh trước/sau | Đĩa/Đĩa | Đĩa thông gió/Đĩa | |
Hệ thống trợ lực lái |
Trợ lực điện |
||
Mâm xe | 16 inch | 17 inch |
Cụm đèn LED trước mang phong cách mới so với thế hệ cũ khi được thiết kế thành hình chữ J cách điệu ôm về hai bên, tạo ra ánh nhìn sắc sảo cho phần đầu xe. Hốc đèn sương mù bên dưới sở hữu thiết kế dạng chữ C ngược, góc cạnh, được mạ crom viền ngoài, trông hầm hố và mạnh mẽ hơn hẳn.
Trên nắp capo còn xuất hiện những đường gân dập nổi càng tăng thêm sự khỏe khoắn cho chiếc sedan
Thân xe
Thân xe là phần không có quá nhiều thay đổi so với thế hệ cũ. Mẫu xe sở hữu thiết kế gồm các đường gân dập nổi chạy dọc thân, trên tay nắm cửa và nẹp sườn xe. Tay nắm cửa được mạ crom sang trọng, trong ghi gương chiếu hậu cùng màu thân xe.
Gương chiếu hậu trên bản 1.8HEV có khả năng gập tự động, chỉnh điện, tự động điều chỉnh khi lùi. Trong khi bản 1.8V là gương chỉnh điện, gập tự động, còn bản 1.8G chỉ có chỉnh điện.
Bộ mâm trang bị cho từng phiên bản cũng khác nhau khi bản 1.8G là 16 inch, hai bản còn lại là 17 inch với họa tiết mới nổi bật.
Đuôi xe
Cụm đèn và cản sau xe được tinh chỉnh mới theo dạng thiết kế nổi khối, mang đến sự bề thế cho Corolla Altis 2022. Trong đó, cụm đèn hậu hình chữ L trang bị bóng LED kết hợp với đường chỉ mạ crom nối liền hai bóng.
Đặc biệt, cản sau được thiết kế với hai góc cạnh chữ C, tạo sự thống nhất và hài hòa với cản trước.